Efferalgan 500 là loại thuốc có tác dụng dùng để giảm đau và hạ sốt. Để phát huy hiệu quả của thuốc và an toàn khi sử dụng, bạn cần biết liều dùng Efferalgan 500 và chống chỉ định của thuốc.
- Hồ sơ Cao đẳng Y Dược Hà Nội chuẩn năm 2020
- Hồ sơ học Cao đẳng Dược chuẩn năm 2020
- Làm việc ở đâu sau khi tốt nghiệp Cao đẳng Dược?
Các dạng liều lượng thuốc Efferalgan hiện nay
Liều lượng Efferalgan® hiện nay có các dạng sau:
- Efferalgan® viên sủi bọt 500 mg;
- Efferalgan® suppositories 150 mg;
- Efferalgan® suppositories 80 mg.
- Efferalgan® siro 30 mg/ml;
Thông tin liều dùng Efferalgan 500 (viên sủi bọt 500 mg)
Liều dùng Efferalgan 500 cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Trẻ em từ 12−18 tuổi:
- Nếu cảm thấy đau hoặc bị sốt, bạn có thể dùng một viên Efferalgan 500 sủi bọt mỗi 4−6 giờ.
- Liều tối đa hàng ngày là 3g viên nén sủi bọt paracetamol hoặc 6 viên sủi bọt Efferalgan 500mg.
- Bạn chỉ cần hòa tan một viên thuốc trong một cốc nước (100−200 ml) đến tan hết là có thể dùng được.
Người bệnh trên 18 tuổi:
- Dùng một hoặc hai viên sủi bọt Efferalgan 500 mỗi 4−6 giờ nếu cần (khi đau hoặc bị sốt).
- Liều tối đa mỗi ngày là 4g viên nén sủi bọt paracetamol hoặc 8 viên sủi bọt Efferalgan 500mg.
- Bạn nên hòa một hoặc hai viên vào một cốc nước (100−200 ml) khi uống.
Chống chỉ định của thuốc Efferalgan 500 là gì?
Dược sĩ Đỗ Thu – giảng viên Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, Efferalgan 500 lưu ý không dùng trong các trường hợp sau:
Người bệnh dị ứng với các hoạt chất paracetamol hay các thuốc tương tự khác.
Người bệnh suy gan nặng không nên dùng Efferalgan 500, bởi thuốc có thể gây ra tổn thương gan thường kèm theo tăng men gan mặc dù trường hợp này rất hiếm.
Không dùng thuốc Efferalgan 500 nếu bạn đang có các triệu chứng tổn thương gan như: ăn không ngon, vàng da−vàng da ở vùng mắt, đau ở vùng bụng trên bên phải, nước tiểu sẫm màu…;
Không dùng quá liều thuốc Efferalgan 500 so với chỉ định (uống nhiều hơn 4g/ngày) vì chúng có thể dẫn đến tình trạng suy thận. Nếu sử dụng Efferalgan® lâu dài ở liều điều trị (dưới 4g/ngày) sẽ rất hiếm khi thấy các trường hợp gây tác dụng phụ trên gan.
Do chúng ảnh hưởng đến gan nên bạn cần phải thận trọng khi dùng Efferalgan 500 đối với các trường hợp nghiện rượu. Đồng thời người bệnh cần tránh sử dụng đồ uống có cồn nếu đang trong thời gian dùng thuốc nhằm tránh tác động tiêu cực tổn thương đến gan.
Liều dùng Efferalgan® từ các hàm lượng
Liều dùng Efferalgan® siro 30 mg/ml
Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi: Dùng Efferalgan® siro 30 mg/ml dựa theo cân nặng của trẻ.
Chẳng hạn: Nếu con bạn nặng 15 kg, thì liều tối đa hàng ngày bé nên dùng có thể được tính như sau:
- 15 kg x 60 mg/kg = 900 mg/ngày hoặc 30 ml siro/ngày (như 30 ml siro chứa 30 mg/ml x 30 ml = 900 mg);
Trường hợp không chắc chắn cần dùng là bao nhiêu, bạn nên hỏi bác sĩ kê toa để được tính liều lượng chính xác.
Liều dùng Efferalgan® 150 mg
Efferalgan® suppositories 150 mg được dùng cho trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 2 tuổi hoặc trẻ có trọng lượng từ 8−12 kg. Liều khuyến cáo là 15 mg/kg mỗi 6 giờ, theo giảng viên Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur.
Ví dụ: Nếu con bạn nặng 10 kg thì nên tính liều như sau:
- 10 kg x 15 mg/kg = 150 mg mỗi 6 giờ hoặc một lần uống Efferalgan® 150 mg /6 giờ.
Bạn không nên cho bé dùng Efferalgan® suppositories 150 mg nếu con đang bị tiêu chảy. Nếu cần thiết, hãy dẫn bé đi gặp bác sĩ để được khám và chỉ định liều lượng.
Liều dùng Efferalgan® suppositories 80 mg
Efferalgan® 80 mg được dùng cho trẻ em có trọng lượng 4−6 kg (khoảng từ 1−4 tháng tuổi). Liều Efferalgan® 80 mg thông thường là 15 mg/kg mỗi 6 giờ.
Ví dụ: Trường hợp con bạn nặng 5 kg thì tính liều như sau:
- 5 kg x 15 mg/kg = 75 mg hoặc một viên nén Efferalgan® 80 mg suppositories mỗi 6 giờ.
Lưu ý: Bạn không nên dùng Efferalgan® 80 mg suppositories nếu con bạn bị tiêu chảy.
Những thông tin trên không thay thế hoàn toàn cho lời khuyên của bác sĩ/dược sĩ và truongcaodangyduoctphcm.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Vì vậy bạn nên đến các cơ sở y tế, bệnh viện uy tín để được các cán bộ y tế chẩn đoán và đưa ra phác đồ điều trị, hướng dẫn sử dụng thuốc chính xác nhất.
Nguồn: truongcaodangyduoctphcm.vn