Thông thường thuốc Isosorbid được chỉ định điều trị ngăn chặn cơn đau ngực. Để hiểu hơn về thuốc Isosorbid hãy cùng tham khảo bài viết sau đây.
Tìm hiểu về thuốc Isosorbid dinitrat
Thông tin về thuốc Isosorbid
Dược si Cao đẳng Dược TPHCM chia sẻ rằng thuốc Isosorbid dinitrat thuộc nhóm thuốc đường tim mạch có thành phần Isosorbid dinitrat. Hiện nay thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dạng phóng thích kéo dài hoặc viên nhai.
Thuốc Isosorbid dinitrat hoạt động qua việc làm thư giãn và mở rộng mạch máu để máu lưu thông dễ dàng đến tim hơn. Như vậy thuốc có tác dụng trong ngăn chặn các cơn đau thắt ngực ở những người bị bệnh động mạch vành. Nhưng thuốc Isosorbid không thể giảm đau ngực trực tiếp hoặc trước khi hoạt động thể chất để ngăn chặn những cơn đau ngực xảy ra.
Sử dụng thuốc Isosorbid ra sao?
Dược sĩ văn bằng 2 Cao đẳng Dược TPHCM cho biết hiện có nhiều dạng bào chế đối với thuốc Isosorbid. Vì vậy người bệnh cần phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.
Về liều dùng đối với người trưởng thành:
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị đau thắt ngực
Sử dụng liều điều trị khởi đầu: Với thuốc dạng dung dịch thì uống 2, 5 mg. Còn với dạng thuốc nhai 5mg.
Dùng trong trường hợp dự phòng đau thắt ngực
* Thuốc dạng phóng thích kéo dài: Sử dụng liều điều trị ban đầu: Uống 40 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 8 – 12 giờ. Sử dụng liều điều trị duy trì: Uống 10 – 40 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 8 – 12 giờ.
* Thuốc dạng viên nén: Sử dụng liều điều trị ban đầu: Uống 5 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 6 giờ. Sử dụng liều điều trị duy trì: Uống 10 – 40 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 6 giờ.
* Thuốc dạng dung dịch hoặc viên nhai: Sử dụng liều điều trị: Uống 5 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 2 – 3 giờ.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị co thắt thực quản
* Dạng thuốc phóng thích kéo dài: Sử dụng liều điều trị ban đầu: Uống 20 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 8 – 12 giờ. Sử dụng liều điều trị duy trì: Uống 20 – 40 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 8 – 12 giờ.
* Thuốc dạng viên nén: Sử dụng liều điều trị ban đầu: Uống 10 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 6 giờ. Sử dụng liều điều trị duy trì: Uống 10 – 20 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 6 giờ.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị suy tim sung huyết
* Thuốc dạng phóng thích kéo dài: Sử dụng liều điều trị ban đầu: Uống 20 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 8 – 12 giờ. Sử dụng liều điều trị duy trì: Uống 20 – 80 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 8 – 12 giờ.
* Thuốc dạng viên nén: Sử dụng liều điều trị ban đầu: Uống 10 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 6 – 8 giờ. Sử dụng liều điều trị duy trì: Uống 10 – 40 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 6 – 8 giờ.
* Thuốc dạng dung dịch : Sử dụng liều điều trị ban đầu: Uống 5 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 3 – 4 giờ. Sử dụng liều điều trị duy trì: Uống 5 – 10 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 4 giờ.
* Thuốc dạng viên nhai: Sử dụng liều điều trị ban đầu: Uống 10 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 4 giờ. Sử dụng liều điều trị duy trì: Uống 10 – 40 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 4 giờ.
Về liều dùng đối với trẻ em: Hiện chưa có nguyên cứu dùng cho trẻ Nên cho trẻ khám tại các cơ sở y tế và dùng thuốc theo hướng dẫn của những bác sĩ chuyên khoa
Isosorbid dinitrat 10mg
Thận trọng khi sử dụng thuốc Isosorbid:
- Nên thận trọng nếu cần sử dụng thuốc cho người cao tuổi và trẻ em
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú
- Thận trọng khi điều trị bằng Isosorbid với người đang cần lái xe hay vận hành máy móc
- Người bệnh tuyệt đối tuân thủ về liều của bác sĩ trong thời gian sử dụng thuốc, tránh việc tăng hoặc giảm liều
- Lưu ý trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần hỏi ý kiến của dược sĩ
- Bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát, có độ ẩm vừa phải và xa tầm tay của trẻ
- Không dùng thuốc đã đổi màu và hết hạn sử dụng, viến dạng, chảy nước.
Tác dụng phụ của thuốc Isosorbid
Trong một số ít trường hợp người bệnh sử dụng thuốc Isosorbid dinitrat có thể gây ra một số những tác dụng phụ như:
- Thường xuyên bị đau đầu, chóng mt.
- Cổ và mặt đỏ bừng.
- Rối loạn nhịp tim, lúc đập nhanh, lúc đập chậm.
- Đôi khi có trường hợp còn bị ngất xỉu.
- Trên da có các phản ứng như nổi mề đay, ngứa rát.
- Đau tức ngực và càng nghiêm trọng hơn nếu uống thuốc xong.
- Có cảm giác buồn nôn, nôn mửa.
Trên mà một số thông tin về thuốc Isosorbid dinitrat tại chuyên mục tin tức dược, thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo có thể chưa đầy đủ về công dụng của thuốc. Người bệnh không được sử dụng thuốc theo liều lượng như trên bởi thông tin chỉ mang tính tham khảo, không phải là đơn thuốc.